Thứ Năm, 25 tháng 10, 2018

Giải Oscar cho kịch bản gốc xuất sắc nhất – Wikipedia tiếng Việt


Giải Oscar cho kịch bản gốc xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Original Screenplay) là một hạng mục của giải Oscar dành cho kịch bản hay nhất, không dựa trên một ấn phẩm đã xuất bản trước đây. Giải được thành lập vào năm 1940, trở thành một hạng mục riêng biệt với giải Oscar cho truyện gốc hay nhất. Bắt đầu từ năm 1957, hai hạng mục này hợp nhất để vinh danh kịch bản duy nhất. Năm 2002, giải thưởng đổi tên từ kịch bản viết trực tiếp cho màn ảnh (Screenplay Written Directly for the Screen) thành kịch bản gốc (Original Screenplay). Bên cạnh đó còn có một hạng mục khác nhằm vinh danh phim điện ảnh chuyển thể mang tên giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất.

Woody Allen là người được xướng tên đề cử và giành giải nhiều nhất (3 giải qua 16 lần đề cử). Ông cũng là người lớn tuổi nhất từng nhận giải với Nửa đêm ở Paris ở tuổi 76, trong khi đó Ben Affleck là người trẻ nhất từng đoạt giải ở tuổi 25 với Good Will Hunting.







Chú dẫn bảng
Award winnerChỉ người thắng giải (được in đậm)

(Năm 1949, thể loại này được đặt tên lại là "Story and Screenplay" (Truyện và kịch bản))


  • 1950 Sunset Boulevard - Charles Brackett, D.M. Marshman, Jr., Billy Wilder

  • 1951 An American in Paris - Alan Jay Lerner

  • 1952 The Lavender Hill Mob - T.E.B. Clarke

  • 1953 Titanic - Charles Brackett, Richard Breen, Walter Reisch

  • 1954 On the Waterfront - Budd Schulberg

  • 1955 Interrupted Melody - Sonya Levien, William Ludwig

  • 1956 The Red Balloon - Albert Lamorisse

  • 1957 Designing Woman - George Wells

  • 1958 The Defiant Ones - Nathan E. Douglas, Harold Jacob Smith

  • 1959 Pillow Talk - Clarence Greene, Maurice Richlin, Russell Rouse, Stanley Shapiro

(Năm 1969, thể loại này được đặt tên lại: "Story and Screenplay - based on material not previously published or produced = Truyện và kịch bản - dựa trên chất liệu chưa xuất bản hoặc sản xuất trước đây))


(Năm 1976, thể loại này được đặt tên lại: "Screenplay written directly for the Screen - Based on factual material or on story material not previously published or produced" = Kịch bản viết trực tiếp cho Màn ảnh - Dựa trên chất liệu thực tế hoặc chất liệu cốt truyện, chưa xuất bản hoặc sản xuất trước đây)


(In 1978, the category was renamed: "Screenplay written directly for the screen" = Năm 1978, thể loại này được đặt tên lại: Kịch bản viết trực tiếp cho màn ảnh)



Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]


Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét